Biểu phí bảo hiểm bắt buộc ô tô
LOẠI XE | PHÍ BẢO HIỂM |
---|---|
I. Xe ô tô không kinh doanh vận tải | |
I.1. Loại xe ô tô dưới 6 chỗ | 480.700 |
I.2. Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi | 873.400 |
I.3. Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi | 1.397.000 |
I.4. Loại xe trên 24 chỗ ngồi | 2.007.500 |
I.5. Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) | 480.700 |
II. Xe ô tô kinh doanh vận tải | |
II.1. Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 831.600 |
II.2. Xe 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.021.900 |
II.3. Xe 7 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.188.000 |
II.4. Xe 8 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.378.300 |
II.5. Xe 9 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.544.400 |
II.6. Xe 10 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.663.200 |
II.7. Xe 11 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.821.600 |
II.8. Xe 12 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.004.200 |
II.9. Xe 13 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.253.900 |
II.10. Xe 14 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.443.100 |
II.11. Xe 15 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.633.400 |
II.12. Xe 16 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.359.400 |
II.13. Xe 17 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.989.800 |
II.14. Xe 18 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.155.900 |
II.15. Xe 19 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.345.100 |
II.16. Xe 20 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.510.100 |
II.17. Xe 21 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.700.400 |
II.18. Xe 22 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.866.500 |
II.19. Xe 23 chỗ ngồi theo đăng ký | 4.056.800 |
II.20. Xe 24 chỗ ngồi theo đăng ký | 5.095.200 |
II.21. Xe 25 chỗ ngồi theo đăng ký | 5.294.300 |
II.22. Trên 25 chỗ ngồi theo đăng ký | Liên hệ |
II.23. Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) | 1.026.300 |
III. Xe ô tô chở hàng (xe tải) | |
III.1. Dưới 3 tấn | 938.300 |
III.2. Từ 3 đến 8 tấn | 1.826.000 |
III.3. Trên 8 đến 15 tấn | 3.020.600 |
III.4. Trên 15 tấn | 3.520.000 |
Phí bảo hiểm trong một số trường hợp khác
1. Xe taxi: Tính bằng 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục xe ô tô kinh doanh vận tải.
2. Xe ô tô chuyên dùng: – Phí bảo hiểm xe ô tô cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe vừa chở người vừa trở hàng (Pickup, mini van) kinh doanh vận tải. – Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định ở mục xe ô tô không kinh doanh vận tải. – Phí bảo hiểm của các loại xe chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục xe ô tô chở hàng. Trường hợp xe không qui định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe chờ hàng có trọng tải dưới 3 tấn.
3. Máy kéo, Xe chuyên dùng: Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục xe ô tô chở hàng. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ-moóc.